Trước khi mua một sản phẩm, người dùng kiểm tra chất lượng để có hàng hóa tốt. Đối với cáp thép, các thử nghiệm lực kéo là rất quan trọng để xác định khả năng của ổ trục sản phẩm. Cách kiểm tra cáp thép và tính toán cách đạt được bảo mật tuyệt đối cho người lao động. Lực kéo đứt của cáp thép tốt sẽ giúp bạn thực hiện công việc trơn tru.
Cáp thép là các vật thể phức tạp được sắp xếp khác nhau để làm cáp rắn. Điều cần phải lo lắng khi mua cáp tròn bị uốn cong khi vận hành hoặc khi cáp được bọc trong ròng rọc, khả năng chịu được áp lực và lực kéo của cáp thép. Tuy nhiên, nhiều công trình và ứng dụng cho thấy lực kéo cáp thép là quan trọng nhất. Nó quyết định đến độ hiệu quả và gia tăng độ hiệu quả trong quá trình làm việc, đồng thời giảm được sức người sức của, chi phí thi công.
Các loại dây cáp thép trên thị trường
Cáp thép được các kĩ sư thiết kế với dây quấn qua ròng rọc và bị tác động của một số lực kéo nhất định, các sợi riêng biệt phải chịu các loại áp lực rất khác nhau tuỳ thuộc vào cấu tạo và một số yếu tố quan trọng khác:
- Xoắn bởi cáp bện từ sợi thẳng.
- Uốn cong vì cáp được bọc trong ròng rọc hoặc tang.
- Áp suất sợi liền kề và do tiếp xúc giữa các sợi bên ngoài và ròng rọc hoặc bề mặt tang.
- Lực kéo do ảnh hưởng của lực tải hoặc nâng trọng lượng.
Điện áp này phụ thuộc vào đường kính của sợi dây, lượng sợi, lượng thang sợi trong chế tạo và lượng trong cáp, lõi và cáp, ma sát giữa các sợi riêng biệt, v.v.
Ảnh hưởng của tất cả các yếu tố này không thể được thực hiện trong một số công thức nhất định. Nhiều nghiên cứu và thí nghiệm khoa học và kĩ thuật cho thấy độ bền của cáp phụ thuộc vào yếu tố chính là điện áp và tỷ lệ cáp lớn nhất 'giữa đường kính của ròng rọc hoặc để tang với đường kính cáp.
Dây cáp thép với độ kháng lực lớn
Tham khảo thêm : Tiêu chuẩn dây cáp thép
Tham khảo thêm : Thep V4 ma kem sat la gì ?
Cáp thép có nhiều cấu trúc khác nhau, bao gồm số lượng bó cáp.
Chúng tôi dựa vào cấu trúc của cáp thép sẽ biết rằng cáp là cáp cứng hoặc mềm.
Cáp cứng có lợi thế là một lực kéo rất cao thường được sử dụng trong cáp neo, cáp, cáp dự ứng lực, v.v.
Cáp mềm có lợi thế là rất linh hoạt và dễ sử dụng: thường được sử dụng cho các cơ chế loại bỏ như tháp, kéo, ...
Kiểm tra cáp thép là một cách giúp bạn tính toán lực kéo cáp thép qua đường kính và chiều dài. Lực kéo này thực sự quyết định chất lượng, khả năng chịu lực cáp thép khi vận hành. Khi vận hành, tải đối tượng sẽ thay đổi bất ngờ nên bạn cần sự chắc chắn của cáp để đảm bảo công việc là bình thường.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp và phân phối cáp tải với nhiều kích cỡ, mẫu mã và thiết kế tiện lợi dễ sử dụng. Tuy nhiên, việc tính lực kéo đứt của cáp thép cũng vô cùng quan trọng, đây là một phần đánh giá về chất lượng của vật liệu rất cần thiết và không thể bỏ qua. Để đảm bảo chọn sản phẩm cáp thép phù hợp với bảng thông số cáp thép tiêu chuẩn, quý khách hãy yên tâm đến với cáp thép Vi Na nhé!
Ngoài ra còn đường kính và trọng lượng tối thiểu để bạn áp dụng cho dự án và chọn sản phẩm phù hợp nhất.
Để tính toán khối lượng công việc của cáp thép, chúng tôi dựa vào sức mạnh của sự phân hủy của cáp thép.
SWL = BS / SF = Hệ số thiệt hại / an toàn
Xác định hệ số an toàn là 3: 1 hoặc 4: 1 hoặc 5: 1 hoặc 6: 1. Nếu hệ số an toàn là 5: 1 thì tính toán khối lượng công việc cáp thép hiện tại.
Đường kính |
Lực kéo đứt tối thiểu (KN) |
|||||
danh nghĩa |
1570Mpa |
1770Mpa |
1960Mpa |
|||
(mm) |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
8 |
33.2 |
35.7 |
37.3 |
40.3 |
41.4 |
44.7 |
10 |
51.8 |
55.8 |
58.4 |
63.1 |
64.7 |
69.8 |
12 |
74.6 |
80.4 |
84.1 |
90.7 |
93.1 |
100 |
14 |
101 |
109 |
114 |
123 |
127 |
137 |
16 |
132 |
143 |
149 |
161 |
166 |
179 |
18 |
167 |
181 |
189 |
204 |
210 |
226 |
20 |
207 |
233 |
233 |
252 |
259 |
279 |
22 |
250 |
270 |
282 |
304 |
313 |
338 |
24 |
298 |
321 |
336 |
362 |
373 |
402 |
26 |
350 |
377 |
394 |
425 |
437 |
472 |
28 |
406 |
438 |
457 |
494 |
507 |
547 |
30 |
466 |
503 |
525 |
567 |
582 |
638 |
32 |
530 |
572 |
598 |
645 |
662 |
715 |
34 |
598 |
646 |
675 |
728 |
747 |
807 |
36 |
671 |
724 |
756 |
816 |
838 |
904 |
38 |
748 |
807 |
483 |
909 |
934 |
1005 |
40 |
829 |
894 |
934 |
1000 |
1035 |
1115 |
42 |
914 |
985 |
1030 |
1110 |
1140 |
1230 |
44 |
1000 |
1080 |
1130 |
1210 |
1250 |
1350 |
46 |
1095 |
1180 |
1230 |
1330 |
1360 |
1470 |
48 |
1190 |
1280 |
1340 |
1450 |
1490 |
1610 |
50 |
1290 |
1390 |
1460 |
1570 |
1610 |
1740 |
52 |
1400 |
1510 |
1570 |
1700 |
1740 |
1880 |
54 |
1510 |
1620 |
1770 |
1830 |
1880 |
2030 |
56 |
1620 |
1750 |
1830 |
1970 |
2020 |
2180 |
58 |
1740 |
1880 |
1960 |
2110 |
2170 |
2340 |
60 |
1860 |
2010 |
2100 |
2260 |
2320 |
2510 |
62 |
1990 |
2140 |
2240 |
2421 |
2480 |
2680 |
64 |
2120 |
2280 |
2390 |
2580 |
2640 |
2860 |
Tại nơi làm việc, những thay đổi bất ngờ về tải trọng có thể gây áp lực lên cáp làm hỏng cấu trúc sợi. Do đó, lực kéo cáp thép là một điều kiện để tìm ra khả năng hoạt động của sản phẩm như thế nào. Sức bền và chất lượng của cáp thép phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết cũng như độ ẩm của môi trường xung quanh. Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, chất xúc tác có thể làm giảm lực kéo để bạn cần kiểm tra cáp thép thường xuyên.
Hiện tại, lực kéo đứt của cáp thép được tính theo công thức: SD = NSMAX <= [SG]. Khi chọn cáp thép, bạn phải chọn kích thước phù hợp với lực kéo để có sản phẩm thích hợp. Tuy nhiên, ngoài hệ số bảo mật, độ bền cáp phụ thuộc vào tỷ lệ đường kính, ròng rọc và phương pháp tính toán lực kéo chỉ là thông thường và tương đối.
Công ty TNHH vật tư VINA luôn tạo ra các điều kiện tốt nhất cho người tiêu dùng, vì vậy các sản phẩm cáp thép chất lượng cao và uy tín luôn được nhập khẩu từ các quốc gia như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản ... số lượng sản phẩm để khi bạn đến mua hàng trong công ty của bạn, bạn sẽ được đảm bảo lực kéo đứt của cáp thép. Hiện tại, công ty có nhiều loại cáp thép như cáp chống, cáp nhựa, cáp vải cần cẩu ... rất đa dạng về kích thước để phục vụ nhu cầu của khách hàng về các yêu cầu xây dựng dự án.
Địa chỉ: 175/133/7 Đường số 2, Tăng Nhơn Phú B, Thành phố Thủ Đức
Email: baogiavattuvina@gmail.com
Hotline: 0945.886.599
Bình luận của bạn