Thép không gỉ hay inox ngày càng được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Nó có rất nhiều ứng dụng khác nhau trong đời sống từ công nghiệp cho đến sinh hoạt đời thường. Vậy thép không gỉ là gì? Ký hiệu của thép không gỉ như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn thông tin về loại vật liệu này.
Thép không gỉ hay còn gọi theo tên Tiếng Anh là inox. Từ này được bắt nguồn từ từ thép không gỉ trong tiếng Pháp là inoxydable, là một hợp kim của thép. Nhờ chứa một lượng crom lớn hơn các hợp kim của thép khác mà inox có khả năng chống ăn mòn rất tốt, đó cũng là lí do tại sao nó được gọi là thép không gỉ.
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều loại thép không gỉ khác nhau. Nguyên nhân là do sự chênh lệch chủ yếu về hàm lượng crom và molypden của chúng. Khi thép không gỉ được nhuộm màu kết hợp cùng với khả năng chống ăn mòn tuyệt vời có sẵn trong nó thì inox có thể ứng dụng vào trong rất nhiều lĩnh vực. Đó cũng chính là lí do vì sao người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng sử dụng inox trong công nghiệp và đời sống hơn.
Nếu nói về ký hiệu hóa học thì thép không gỉ không có ký hiệu hóa học. Thế nhưng xét về khía cạnh vật liệu thì ký hiệu của thép không gỉ là SUS. SUS là từ được viết tắt của một cụm từ trong Tiếng Anh đó là Steel Used Stainless.
Có nhiều loại inox khác nhau thế nên để phân biệt giữa chúng người ta thường thêm các con số vào phía sau từ SUS. Các loại thép không gỉ có thể kể đến như là:
Mác thép |
C (%) |
Si (%) |
Mn (%) |
P (%) |
S (%) |
Cr (%) |
Ni (%) |
Chống ăn mòn và oxy hóa |
SUS 316 |
≤ 0.08 |
≤ 1 |
≤ 2 |
≤ 0.045 |
≤ 0.03 |
16-18 |
10-14 |
Rất tốt |
SUS 304 |
≤ 0.08 |
≤ 1 |
≤ 2 |
≤ 0.045 |
≤ 0.03 |
18-20 |
8-10 |
Tốt |
SUS 304L |
≤ 0.03 |
≤ 1 |
≤ 2 |
≤ 0.045 |
≤ 0.03 |
18-20 |
9-13 |
Tốt |
SUS 201 |
≤ 0.15 |
≤ 1 |
5.5-7.5 |
≤ 0.06 |
≤ 0.03 |
16-18 |
3.5-5.5 |
Trung bình |
SUS 430 |
≤ 0.12 |
≤ 1 |
≤ 1 |
≤ 0.04 |
≤ 0.03 |
16-18 |
0 |
Kém |
Hoặc thông thường ta cũng có 4 loại thép không gỉ chính là: Austenitic, Ferritic, Austenitic-Ferritic (Duplex) và Martensitic.
Quy trình sản xuất thép không gỉ:
Bước 1: Ta chuẩn bị đầy đủ các nguyên liệu để làm ra sản phẩm sau đó nung chảy chúng trong lò điện khoảng từ 7 đến 12 tiếng.
Bước 2: Lúc này ta có được thép nóng chảy, ta sẽ đúc nó thành một dạng bán thành phẩm hay còn được gọi là phôi, tấm thanh và ống.
Bước 3: Các bán thành phẩm này sẽ trải qua quá trình cuộn nóng để hình thành thanh, dây và cuộn. Còn tấm sẽ trở thành các sản phẩm thép ống, dải, tấm, lá
Bước 4: Ta xử lý nhiệt các sản phẩm ở bước 3 bằng cách ủ. Quá trình này tức là thép sẽ được nung nóng và làm nguội. Đây cũng chính là lúc quyết định xem thép thành phẩm sẽ cứng hay mềm. Tùy thuộc vào lúc làm nguội người ta giữ nó trong khoảng thời gian bao lâu.
Bước 5: Sau khi được làm mát người ta loại bỏ những cặn, vệ sinh thép bằng cách tẩy hoặc tẩy điện chúng.
Bước 6: Xong bước 5 ta sẽ cắt nó theo kích thước và hình dáng phù hợp cho từng mục đích sử dụng khác nhau.
Đặc tính của các loại thép không gỉ khác nhau:
Để dễ có sự so sánh ta có bảng sau:
Về tính chất của các loại thép không gỉ:
nhóm hợp kim |
Từ tính |
Tốc độ hoá bền rèn |
Chịu ăn mòn |
Khả năng hoá bền |
Austenit |
Không |
Rất cao |
Cao |
Rèn nguội |
Duplex |
Có |
Trung bình |
Rất cao |
Không |
Ferrit |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Không |
Martensit |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Tôi và Ram |
Hoá bền tiết pha |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Hoá già |
Về tính cơ học của các loại thép không gỉ:
Nhóm hợp kim |
Tính dẻo |
Làm việc ở nhiệt độ cao |
Làm việc ở nhiệt độ thấp3 |
Tính hàn |
Austenit |
Rất cao |
Rất cao |
Rất tốt |
Rất cao |
Duplex |
Trung bình |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Ferrit |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Thấp |
Martensit |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Hoá bền tiết pha |
Trung bình |
Thấp |
Thấp |
Cao |
Thép không gỉ có rất nhiều ứng dụng trong đời sống. Nó không chỉ được áp dụng trong các ngành công nghiệp về: hàng không, kiến trúc, ô tô, quân sự và quốc phòng, trang sức, in 3D,...mà nó còn là sản phẩm quen thuộc trong căn bếp gia đình, trong các vật dụng thường ngày mà ta sử dụng.
Thép không gỉ có sức chống ăn mòn và chống oxi hóa cao. Đó cũng chính là lí do vì sao nó có tên là thép không gỉ. Điều này sẽ giúp bạn không phải hao tốn vật liệu khi sử dụng và nó cũng có sức chống chịu tốt hơn với sự khắc nghiệt của môi trường.
Vì được ứng dụng làm vật liệu y tế nên nó sẽ rất dễ để khử trùng, có khả năng chịu sự khử cao của cồn. Bạn không cần mạ thêm bất cứ vật liệu nào để tăng khả năng chống ăn mòn của nó, sẽ giúp cho bạn có thể tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều.
Thép không gỉ có khả năng tái sử dụng và tái chế rất tốt. Vì thế, mặc dù đầu tư ban đầu sẽ cao hơn so với các vật liệu khác thế nhưng về lâu về dài thì thép không gỉ sẽ tiết kiệm được chi phí rất lớn cho bạn và có độ bền theo thời gian.
Trên đây là thông tin để trả lời cho câu hỏi thép không gỉ là gì? Ký hiệu thép không gỉ. Nếu bạn cần mua thép không gỉ thì hãy liên hệ ngay với công ty TNHH Vật tư Vina. Chúng tôi chuyên cung cấp cáp thép và vật liệu trong lĩnh vực xây dựng.
Bình luận của bạn