Các loại sắt thép khi được đưa ra thị trường tiêu thụ đều đảm bảo các tiêu chuẩn về mác thép. Mác thép là các thông số thể hiện độ chịu lực của các dòng thép. Tùy vào mỗi loại vật liệu mà có các thông số lớn nhỏ khác nhau.
Không phải loại mác thép nào cũng có quy định rõ ràng về các thông số hay ứng dụng vào một công việc giống nhau. Mà tùy vào tính chất mỗi công việc, mà lựa chọn loại mác thép sao cho phù hợp nhất. Với việc nắm vững các dòng sản phẩm thì khi đến thu mua các sản phẩm mác thép giúp quý khách tiết kiệm thời gian.
Đây là loại mác thép có cấu tạo từ cacbon là chủ yếu, và được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G3101 (tiêu chuẩn Nhật Bản). Để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh thì quá trình sản xuất luôn được chú trọng, với phương pháp cán nóng ở nhiệt độ lớn hơn 1000°C. Một số loại được nung ở nhiệt độ thấp, nên cũng có tính chất và ứng dụng khác nhau.
Thép ss400 có 2 thành phần hóa học chính là cacbon và sắt. Và được sử dụng tại các khu công nghiệp trong và ngoài nước.
Những thành phần hóa học có trong thép ss400 như: C chiếm, Si, Mn chiếm, Ni Cr, P, S. Mỗi thành phần sẽ có tỉ lệ khác nhau, tùy vào nhà sản xuất và yêu cầu chung của sản phẩm mà sử dụng tỉ lệ phù hợp.
Mác Thép ss400 đạt chuẩn cần phải sản xuất theo một tiêu chuẩn của Nhật Bản là JIS G3101. Với tiêu chuẩn này, bắt buộc các nhà sản xuất khi tạo mác thép ss400 phải đảm bảo về độ giãn chảy nhỏ nhất là 400Mpa, Các thông số cụ thể:
Bên cạnh đó, còn phụ thuộc vào độ dày của mác thép, tùy vào độ dày mà độ co dãn cũng thay đổi theo, cụ thể như sau:
Độ dày của ss400 |
Giới hạn chảy (MPa) |
Độ bền kéo (MPa) |
≤ 16mm |
≥ 245 |
400-510 |
16-40mm |
≥ 235 |
|
Độ dày |
Độ giãn dài (%) |
|
≤5mm |
21 |
|
5-16mm |
17 |
Đây là nguyên vật liệu được sử dụng nhiều và khá quan trọng trong các công trình xây dựng. Loại này có cấu tạo từ carbon và sắt, được sản xuất trong quá trình nung ở nhiệt độ cao.
cb được hiểu là độ bền của thép. Các tiêu chuẩn để sản xuất ra loại mác thép này thường là tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Nga…
Đây là những thông số đặc trưng mà thép có khả năng chống chịu dưới tác động của ngoại lực hoặc điều kiện môi trường. Các thông số cụ thể của mác thép cb400
=> Đây là những thông số mà nhất định khách hàng cần phải lưu ý. Bởi nếu trong quá trình sử dụng, nếu áp dụng vượt số tiêu chuẩn do nhà sản xuất đưa ra, thì sản phẩm của bạn khó bảo toàn được độ an toàn, hoặc nhanh chóng bị hư hại
Mác thép cb400 có nhiều ưu điểm vượt trội, nên được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn sử dụng:
>> Xem thêm: Cáp Vải Cẩu Hàng Hàn Quốc 8 Tấn (Bản Rộng 200mm)
Với những đặc điểm mà nó sở hữu, nên loại thép Cb 400 được sử dụng rất phổ biến trong các công trình xây dựng. Được sử dụng làm nguyên vật liệu xây dựng nhà ở dân dụng; Nhà cao tầng; Khu công trình công cộng như trường học, bệnh viện, văn phòng; Các công trình thủy điện; Cầu đường…Hãy một số công trình đồ sộ khác.
Thép cct34 thuộc lại loại thép đảm bảo tính chất cơ học, hóa học và cc38 là loại thuộc nhóm đảm bảo tính chất cơ học của thép. Đây các là loại thép được dùng khá nhiều trên thị trường. Tùy vào độ dày, cường độ mà có các thống số khác nhau. Các thông số đạt tiêu chuẩn của mác thép cho câu hỏi thép cct34, thép ct38 là gì ? mà bạn cần biết:
Mác thép |
Cường độ tiêu chuẩn f1, cường độ tính toán f của thép với độ dày t (mm) |
Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn |
|||||
t ≤ 20 |
20 < t ≤ 40 |
40 < t ≤ 100 |
|||||
f1 |
f |
f1 |
f |
f1 |
f |
||
cct34 |
220 |
210 |
210 |
200 |
200 |
190 |
340 |
cct38 |
240 |
230 |
230 |
220 |
220 |
210 |
380 |
Các loại thép mác được sử dụng phổ biến nên nhiều cơ sở cho sản xuất một cách ồ ạt, thậm chí có nơi không đạt tiêu chuẩn theo quy định sản xuất. Vậy khi thu mua sản phẩm để xây dựng các công trình lớn, cần phải đảm bảo chất lượng và độ an toàn tuyệt đối thì mới đưa đến hiệu quả cao trong công việc. Công ty cáp thép Vina, tự hào là đơn vị chuyên cung cấp những vật liệu mác thép đạt tiêu chuẩn cao.
Bình luận của bạn